Cách gửi đồ qua combini ở Nhật, Cách tính phí gửi đồ qua Combini ở Nhật, Cách gửi đồ ở Nhật người nhận trả tiền,… đó có phải là thắc mắc của bạn khi muốn vận chuyển hàng hoá, đồ đạc qua combini?
Hôm nay, truongtien.jp sẽ cùng bạn giải quyết những câu hỏi trên với Hướng dẫn gửi đồ qua Combini Nhật đơn giản và chi tiết nhất dưới đây.
0. Đầu tiên, Combini là gì?
Combini hay cửa hàng tiện ích, là các cửa hàng bán lẻ quy mô nhỏ, mở cửa 24h mộtngày, toàn bộ 365 ngày một năm ở Nhật Bản. Chuyên bày bán thực phẩm và các vật dụng cá nhân hàng ngày.
Combini còn cung cấp rất nhiều các dịch vụ khác như: chuyển phát bưu kiện, đặt vé máy bay hay hòa nhạc, thanh toán tiền điện, nước, gas, bảo hiểm…
Những combini ở Nhật nổi tiếng: 7-Eleven, Lawson, Family Mart,…
1. Hướng dẫn gửi đồ qua Combini Nhật đơn giản và chi tiết nhất
1.1. Bước 1: Đóng gói hàng hóa
Bạn hãy đóng gói sẵn hàng hóa một cách chắc chắn. Tốt nhất là bọc một lớp chống sốc vào và dán băng dính cẩn thận. Nên chọn hộp vừa vặn để tiết kiệm chi phí gửi. Sau đó hãy đem đến cửa hàng Combini gần nhất để thực hiện giao dịch vận chuyển.
1.2. Bước 2: Lựa chọn phiếu hàng
Dịch vụ vận chuyển hàng hóa được thực hiện bởi nhân viên trong combini, vì vậy bạn hãy gặp họ để nhờ vận chuyển. Mẫu câu thường thấy trong trường hợp này là 宅配便をお願いします(たくはいびん おねがいします – Tôi muốn gửi đồ).
Có hai loại phiếu để gửi hàng là phiếu trả trước và trả sau, hãy chọn loại phù hợp với nhu cầu bản thân khi nhân viên hỏi vậy nhé!
- Nếu bạn là người trả phí gửi: 元払い (motobarai).
- Nếu muốn người nhận trả phí: 着払い (chakubarai).
1.3. Bước 3: Điền mẫu đơn gửi đồ ở Combini
Mẫu đơn trả trước – Người gửi trả tiền (元払い):
Mục 1-4: Dành cho bên nhận
1: 郵便番号(ゆうびんばんごう): Số bưu điện.
2: 電話(でんわ): Số điện thoại (nếu có)
3: 住所(じゅうしょ): Địa chỉ (quan trọng, ghi rõ chi tiết)
4: 氏名(しめい): Tên người nhận
Mục 5-8: Dành cho bên gửi
5: 郵便番号(ゆうびんばんごう): Số bưu điện.
6: 電話(でんわ): Số điện thoại (nếu có)
7: 住所(じゅうしょ): Địa chỉ.
8: 氏名(しめい): Tên người gửi.
Thông tin khác
9,10: 希望日: Ngày bên nhận muốn nhận đồ.
11: 希望時間帯: Thời gian người nhận muốn nhận đồ (theo thứ tự từ trên xuống dưới)
- Lúc nào cũng được
- Trong buổi sáng
- 14-16h
- 16-18h
- 18-20h
- 19-21h
12 -13: 品名(ひんめい)– Nội dung bưu phẩm
ワレモノ (đồ dễ vỡ), なまもの (đồ tươi sống). Khoanh vào 1 trong 2 danh mục trên nếu đồ bạn gửi nằm trong 2 danh mục đó, nhân viên chuyển phát nhanh lưu ý trong quá trình vận chuyển.
Phần trống phía dưới ghi loại đồ bạn muốn gửi.
- Thức ăn thì ghi là: 食べ物 (たべもの), 食品 (しょくひん), 缶詰 (かんづめ).
- Trang phục thì ghi là: 服 (ふく) hoặc 衣類 (いるい).
- Giấy tờ, sách vở thì ghi là: 書類 (しょるい), 本 (ほん).
- Đồ điện tử thì ghi là: 家電 (かでん), 機械 (きかい), でんわ,…
Mẫu đơn trả sau – Người nhận trả tiền (着払い)
Mục 1-4: Dành cho bên nhận
1: 郵便番号(ゆうびんばんごう): Số bưu điện.
2: 電話(でんわ): Số điện thoại (nếu có)
3: 住所(じゅうしょ): Địa chỉ (quan trọng, ghi rõ chi tiết)
4: 氏名(しめい): Tên người nhận.
Mục 5-8: Dành cho bên gửi
5: 郵便番号(ゆうびんばんごう): Số bưu điện.
6: 電話(でんわ): Số điện thoại (nếu có)
7: 住所(じゅうしょ): Địa chỉ.
8: 氏名(しめい): Tên người gửi.
Thông tin khác
9,10: 希望日: Ngày bên nhận muốn nhận đồ.
11: 希望時間帯: Thời gian người nhận muốn nhận đồ (theo thứ tự từ trên xuống dưới)
- Lúc nào cũng được
- Trong buổi sáng
- 14-16h
- 16-18h
- 18-20h
- 19-21h
12 -13: 品名(ひんめい)– Nội dung bưu phẩm
ワレモノ (đồ dễ vỡ), なまもの (đồ tươi sống). Khoanh vào 1 trong 2 danh mục trên nếu đồ bạn gửi nằm trong 2 danh mục đó, nhân viên chuyển phát nhanh lưu ý trong quá trình vận chuyển.
Ghi loại đồ bạn muốn gửi ở phần trống phía dưới.
- Thức ăn thì ghi là: 食べ物 (たべもの), 食品 (しょくひん), 缶詰 (かんづめ).
- Trang phục thì ghi là: 服 (ふく) hoặc 衣類 (いるい).
- Giấy tờ, sách vở thì ghi là: 書類 (しょるい), 本 (ほん).
- Đồ điện tử thì ghi là: 家電 (かでん), 機械 (きかい), でんわ,…