1. Phương thức trả lương
Để trả lương một cách chính xác, lụât Tiêu chuẩn lao động quy định 5 nguyên tắc trả lương như sau:
- Nguyên tắc trả bằng tiền mặt: Tiền lương phải được trả bằng tiền mặt (đồng Yên Nhật Bản).
- Nguyên tắc trả trực tiếp: Tiền lương phải được trả trực tiếp cho chính thực tập sinh kỹ năng.
- Nguyên tắc trả toàn bộ: Tiền lương phải được trả toàn bộ.
- Nguyên tắc trả hàng tháng: Hàng tháng, tiền lương phải được trả từ 1 lần trở lên.
- Nguyên tắc trả vào 1 ngày cố định: Tiền lương phải được trả vào một ngày cố định.

Trên thực tế, Đơn vị quản lý có thể trả lương bằng hình thức chuyển khoản nếu bạn có nhu cầu. Tuy nhiên, việc chuyển khoản cũng phải tuân thủ một số quy tắc như sau:
- Được sự đồng ý của bạn (bằng văn bản hiện hành).
- Phải trả lương vào ngày đã được quy định là ngày nhận lương (và có thể rút được hết tiền lương).
- Phải cấp Bản tính toán tiền lương (Bản chi tiết lương)
- Phải có ký kết thỏa thuận hai bên về việc chuyển khoản.
- Chuyển khoản vào tài khoản do bạn đứng tên và chỉ định.
*Phí quản lý là chi phí cho Đơn vị quản lý thực hiện các công tác tiếp nhận TTSKN.
2. Số tiền lương
Tổng quan, đơn vị quản lý thực tập phải trả cho bạn số tiền không thấp hơn mức tiền lương tối thiểu do địa phương quy định theo Luật mức lương tối thiểu.
Luật tiền lương tối thiểu bao gồm 2 loại: Đó là mức lương tối thiểu của từng địa phương và mức lương tối thiểu đặc biệt.
Trong trường hợp được áp dụng đồng thời cả hai loại này thì bạn sẽ được nhận mức lương không thấp hơn mức lương tối thiểu theo loại cao hơn.
a. Mức lương tối thiểu của từng địa phương
Là mức lương tối thiểu áp dụng cho toàn thể người lao động và người sử dụng lao động của từng địa phương (không phân biệt ngành, nghề). Mỗi vùng sẽ có một mức lương tối thiểu khác nhau.
Dưới đây là bảng lương tối thiểu từng khu vực ở Nhật Bản, áp dụng từ tháng 9 năm 2021:
THỨ TỰ | LƯƠNG MỖI GIỜ | Mức tăng mức lương tối thiểu vùng so với năm trước |
1 | 1,013円 | Tokyo – 東京 (+28円) |
2 | 1,011円 | Kanagawa – 神奈川 (+28円) |
3 | 964円 | Osaka – 大阪 (+28円) |
4 | 926円 | Saitama – 埼玉 (+28円) Aichi – 愛知 (+28円) |
5 | 923円 | Chiba – 千葉(+28円) |
6 | 909円 | Kyoto- 京都 (+27円) |
7 | 899円 | Hyogo – 兵庫 (+28円) |
8 | 885円 | Shizuoka – 静岡 (+27円) |
9 | 873円 | Mie – 三重 (+27円) |
10 | 871円 | Hiroshima – 広島 (+27円) |
11 | 866円 | Saga – 滋賀 (+27円) |
12 | 861円 | Hokkaido – 北海道(+26円) |
13 | 853円 | Tochigi – 栃木(+27円) |
14 | 851円 | Gifu – 岐阜(+26円) |
15 | 849円 | Ibaraki – 茨城(+27円) |
16 | 848円 | Toyama – 富山(+27円) Nagano – 長野(+27円) |
17 | 841円 | Fukuoka – 福岡(+27円) |
18 | 837円 | Yamanashi – 山梨(+27円) Nara – 奈良(+26円) |
19 | 835円 | Gunma – 群馬(+26円) |
20 | 833円 | Okayama – 岡山(+26円) |
21 | 832円 | Ishikawa – 石川(+26円) |
22 | 830円 | Nigata – 新潟(+27円) Wakayama – 和歌山(+27円) |
23 | 829円 | Fukui – 福井(+26円) Yamaguchi – 山口(+27円) |
24 | 824円 | Miyagi – 宮城(+26円) |
25 | 818円 | Kagawa – 香川(+26円) |
26 | 798円 | Fukushima – 福島(+26円) |
27 | 793円 | Tokushima – 徳島(+27円) |
28 | 790円 | Aomori – 青森(+28円) Iwate – 岩手(+28円) Akita – 秋田(+28円) Yamagata – 山形(+27円) Tottori – 鳥取 (+28円) Shimane – 島根 (+26円) Ehime – 愛媛 (+26円) Kochi – 高知(+28円) Saga – 佐賀(+28円) Nagasaki – 長崎(+28円) Kumamoto – 熊本(+28円) Oita – 大分(+28円) Miayaki – 宮崎(+28円) Kagoshima – 鹿児島(+29円) Okinawa – 沖縄(+28円) |

b. Mức lương tối thiểu đặc biệt
Là mức lương tối thiểu áp dụng cho người lao động và người sử dụng lao động trong các ngành đặc biệt tại các khu vực đặc biệt.
c. Cách so sánh với mức lương tối thiểu
- Trường hợp tính lương theo giờ: ≧ Mức lương tối thiểu (mức lương theo giờ).
- Trường hợp tính lương theo ngày: ≧ Mức lương tối thiểu (mức lương tính theo giờ) x Thời gian làm việc quy định cho 1 ngày.
- Trường hợp tính lương theo tháng: ≧ Mức lương tối thiểu (mức lương tính theo giờ) x Thời gian làm việc quy định trung bình cho 1 tháng.
TTSKN đương nhiên phải được thanh toán mức lương tuân thủ theo đúng Luật mức lương tối thiểu cũng như các bộ luật về lao động khác, hơn nữa Luật thực tập kỹ năng còn quy định rằng tiền thù lao cho TTSKN phải bằng hoặc lớn hơn mức thù lao mà người lao động là người Nhật Bản.
3. Một số trường hợp đặc biệt về tiền lương
Thanh toán tiền lương cao hơn cho trường hợp làm việc ngoài giờ, làm việc ngày nghỉ
- Tăng từ 25% trở lên so với mức lương thông thường cho thời gian yêu cầu làm việc vượt quá thời
giờ làm việc theo quy định của pháp luật (làm việc ngoài giờ) - Tăng từ 35% trở lên so với mức lương thông thường khi yêu cầu làm việc vào ngày nghỉ theo quy
định của pháp luật (làm việc vào ngày nghỉ) - Tăng từ 25% trở lên so với mức lương thông thường khi yêu cầu làm đêm từ 10 giờ đêm đến 5
giờ sáng (làm đêm).
Nếu làm việc ngoài thời giờ làm việc theo quy định của pháp luật và làm đêm thì tiền lương được nhận sẽ được tăng thêm từ 50% trở lên.
Đặc biệt, trong trường hợp yêu cầu làm việc ngoài giờ quá 60 giờ trong vòng 1 tháng thì TTSKN sẽ được nhận tiền lương cao hơn từ 50% trở lên cho thời gian lao động vượt quá đó. Tuy nhiên đối với công việc tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ được quy định tại điều 138 Luật tiêu chuẩn lao động thì sẽ được hoãn áp dụng đến tháng 3 năm 2023.

Thanh toán tiền trợ cấp thất nghiệp
Trường hợp thất nghiệp với lý do thuộc về bên Đơn vị tiến hành thực tập thì họ phải thanh toán cho bạn thù lao nghỉ việc không dưới 60% mức lương trung bình.
Tạm ứng tiền lương chưa thanh toán
Luật về đảm bảo thanh toán lương có chế độ tạm ứng một phần tiền lương chưa thanh toán cho người lao động phải nghỉ việc mà chưa được thanh toán tiền lương do Đơn vị tiến hành thực tập phá sản.
Hãy hỏi Ban giám sát thuộc Phòng tiêu chuẩn lao động Sở lao động của địa phương hoặc Cơ sở giám
sát thực hiện tiêu chuẩn lao động gần nhất về nội dung chi tiết liên quan đến điều kiện được hưởng tạm ứng cũng như khoản lương chưa thanh toán thuộc đối tượng được tạm ứng theo chế độ này.
Các nội dung bị nghiêm cấm theo luật
- Bù trừ tiền lương với các khoản cho vay trước với lý do là tạo điều kiện lao động.
- Cưỡng chế giữ lại tiền gửi trong ngân hàng.
- Người sử dụng lao động hoặc Đơn vị quản lý giữ sổ ngân hàng mang tên bạn.
Số điện thoại tư vấn dành cho TTSKN của Bộ lao động và phúc lợi: 0570-001706 (Tiếng Việt).
Thời gian tiếp nhận: 10:00 – 15:00 từ Thứ hai đến Thứ sáu hàng tuần.
Chú ý: Đây là cơ quan giải thích các vấn đề, luật pháp liên quan đến điều kiện lao động, giới thiệu các cơ quan có liên quan. Không làm việc trong khung giờ từ 12h đến 13h. Ngoài ra, cơ quan này sẽ nghỉ ngày lễ nghỉ và Tết Dương lịch từ ngày 29 tháng 12 đến ngày 3 tháng 1.
TRUONGTIEN.JP sẽ cung cấp những thông tin cần thiết cho TTSKN và những người Việt Nam đang sinh sống và làm việc tại Nhật Bản. Cùng đón xem nhé!
Nguồn: Tổng hợp
________________________